Acriptega

Giá:

Thành phần
Thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg có chứa thành phần:
Dolutegravir: 50 mg;
Lamivudin: 300 mg;
Tenofovir disoproxil: 300mg.
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
SĐK: VN3-241-19
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên.
Xuất xứ: Ấn Độ.

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Tác dụng của thuốc Acriptega
Cơ chế tác dụng
Lamivudine triphosphate và tenofovir diphosphate đều có tác dụng làm đứt gãy chuỗi DNA thông qua việc ức chế cạnh tranh quá trình phiên mã ngược HIV-1 (RT). Cả 2 hoạt chất này đều được chứng minh có tác dụng lên cả HIV-1 và HIV-2 và viêm gan B.

Dolutegravir ngăn chặn quá trình tích hợp retrovirus (DNA) của axit deoxyribonucleic.

Đặc điểm dược động học
Lamivudine: Hấp thu nhanh ngay sau khi uống, được đào thải qua thận.

Tenofovir disoproxil fumarat: Nhanh chóng hấp thu và chuyển thành tenofovir. Sinh khả dụng khi uống lúc đói là 25%, tăng lên khi dùng cùng bữa ăn có nhiều chất béo. Thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Dolutegravir: Hấp thu nhanh, tăng lên khi có mặt thức ăn. Liên kết mạnh với protein huyết tương (trên 99%).

Thuốc Acriptega được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi có cân nặng trên 40kg nhiễm HIV-1.

Điều trị nhiễm virus viêm gan B.

Điều trị nhiễm HIV-2.

Liều dùng của thuốc Acriptega
Liều dùng phải được chỉ định với bác sĩ có nhiều kinh nghiệm.

Liều dùng được khuyến cáo như sau:

Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi có cân nặng trên 40kg: 1 viên/lần/ngày.

Thuốc kết hợp liều cố định trong mỗi viên do đó không thích hợp với những đối tượng cần hiệu chỉnh liều.

Không sử dụng thuốc Acriptega trong trường hợp nào?
Ngoài những chỉ định nêu trên, quý bạn đọc cũng cần lưu ý những đối tượng thuộc chống chỉ định của thuốc bao gồm:

Mẫn cảm với một trong 3 thành phần dược chất hoặc tá dược của thuốc.

Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Acriptega

Thận trọng
Là chế phẩm liều cố định nên viên nén Acriptega không được sử dụng cùng các thuốc chứa hoạt chất Dolutegravir, Lamivudine, Tenofovir disoproxil fumarate.

Điều trị bằng thuốc không loại trừ khả năng lây nhiễm HIV do đó vẫn tiếp tục thực hiện biện pháp phù hợp để dự phòng lây nhiễm.

Chỉ sử dụng cho bệnh nhân bị bệnh gan khi lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.

Người bệnh điều trị bằng thuốc Dolutegravir, Lamivudine, Tenofovir disoproxil fumarate có thể bị nhiễm trùng cơ hội.

Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ phổ biến là nhức đầu, buồn nôn, suy nhược, dị ứng. Thông thường chỉ xuất hiện tạm thời nhưng nếu các triệu chứng kéo dài và trở nên nghiêm trọng, cần tham vấn ý kiến của bác sĩ.

Thuốc có thể gây mệt mỏi, uể oải do đó không khuyến khích bệnh nhân làm các công việc cần sự tập trung, lái xe hoặc vận hành máy.

Tương tác
Liên quan đến Lamivudine

Tăng 40% diện tích dưới lamivudine khi sử dụng đồng thời với trimethop top/sulfamethoxazole.

Liên quan đến Tenofovir

Không khuyến cáo phối hợp với didanosine.

Dùng đồng thời với các chất có thể gây độc với thận làm tăng nồng độ của cả 2 thuốc trong huyết thanh.

Uống cùng với thức ăn để làm tăng sinh khả dụng.

Liên quan đến Dolutegravir

Các chất gây cảm ứng enzym gan có thể làm giảm nồng độ của chất này.

Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không loại bỏ hoàn toàn khả năng Acriptega có thể gây độc cho thai nhi.

Chỉ sử dụng khi cân nhắc được lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.

Quá liều và xử trí
Áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ cho người bệnh.

Quên liều và xử trí
Trong trường hợp quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra.

Bảo quản
Tránh nơi ẩm ướt, để nơi khô ráo, mát mẻ, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Ưu điểm
Kết hợp liều cố định trong cùng 1 viên uống giúp người bệnh dễ sử dụng.
Kích thước viên không quá lớn.
Có thể tiến hành điều trị cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên có cân nặng trên 40kg.

Nhược điểm
Giá thành cao.
Cần bác sĩ có kinh nghiệm trước khi điều trị.

Danh mục thuốc nhà thuốc Ngọc Tuyết

SẢN PHẨM khác