Avastin 100mg/4ml
Giá:
Avastin 400mg/16ml là thuốc được chỉ định trong điều trị u não, ung thư thận, phổi, đại tràng, trực tràng, cổ tử cung, buồng trứng hoặc ống dẫn trứng. Ngoài ra Avastin 400mg/16ml cũng được sử dụng để điều trị ung thư màng lót các cơ quan nội tạng trong bụng.
Danh mục: Thuốc điều trị ung thư, chống độc
Quy cách: Hộp 1 lọ 4ml
Dạng bào chế : Dung dịch tiêm
Xuất xứ: Thụy Sỹ
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Thành phần Avastin 100mg/4ml
Bevacizumab 100mg/04ml.
Công dụng
Bevacizumab có tác dụng chống tạo mạch và ngăn chặn sự hình thành các mạch máu mang oxy và chất dinh dưỡng đến các khối u, từ đó thuốc có thể làm chậm sự phát triển và lây lan của các khối u ở bệnh nhân ung thư.
Đối tượng sử dụng
Điều trị ung thư não (u nguyên bào thần kinh đệm, u tế bào thần kinh đệm ác tính giai đoạn IV).
Điều trị ung thư đại trực tràng di căn, ung thư vú di căn hoặc ung thư vú tái phát khu trú.
Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư phổi tái phát hoặc di căn, ung thư phổi giai đoạn tiến triển.
Điều trị ung thư tế bào thận tiến triển và di căn.
Liều dùng – cách dùng
* Cách dùng:
Thuốc sử dụng bằng cách tiêm tĩnh mạch.
Thuốc sẽ được sử dụng bởi bác sĩ hoặc y tá có kinh nghiệm.
Bevacizumab thường được tiêm 2 – 3 tuần một lần.
* Liều dùng:
– Ung thư đại trực tràng di căn:
Liều khởi đầu: Sử dụng 5 mg/kg trọng lượng , cách 2 tuần dùng 1 lần; hoặc 7.5 mg/kg cách 3 tuần dùng 1 lần.
Liều tiếp theo: Sử dụng 10 mg/kg, cách 2 tuần dùng 1 lần với liều; hoặc sử dụng 15 mg/kg, cách 3 tuần dùng 1 lần.
Sử dụng thuốc cho đến khi bệnh tiến triển.
– Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển, di căn hoặc tái phát:
Sử dụng kết hợp phác đồ hóa trị có platin 6 chu kỳ, sau đó dùng Avastin đơn trị liệu đến khi bệnh tiến triển.
Với phác đồ có cisplatin: liều của Avastin là 7.5 mg/kg mỗi lần, sử dụng 3 tuần 1 lần.
Với phác đồ có carboplatin: liều của Avastin là 15 mg/kg mỗi lần, sử dụng 3 tuần 1 lần.
– Ung thư tế bào thận tiến triển, di căn:
Sử dụng 2 tuần 1 lần, mỗi lần sử dụng 10 mg/kg.
Phối hợp điều trị interferon alfa-2a trong bước 1.
– U nguyên bào thần kinh đệm, u tế bào thần kinh đệm ác tính :
Đơn trị liệu hoặc phối hợp với irinotecan.
Sử dụng 2 tuần 1 lần, mỗi lần 10mg/kg, hoặc 3 tuần sử dụng 1 lần, mỗi lần 15mg/kg.
Nên tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh tiến triển.
Khuyến cáo
Chống chỉ định:
– Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
– Không dùng cho bệnh nhân có vết thương chậm lành vết thương ngoài da hoặc vết mổ phẫu thuật.
– Không sử dụng cho bệnh nhân đã phẫu thuật trong vòng 4 tuần (28 ngày).
– Không dùng cho bệnh nhân bị ho ra máu.
– Không dùng cho bệnh nhân có kế hoạch phẫu thuật trong vòng 4 tuần tới (28 ngày).
Lưu ý
Nói với y tá hoặc bác sĩ điều trị nếu bạn cảm thấy chóng mặt, buồn nôn, nhẹ đầu, ra mồ hôi hoặc đau đầu, khó thở hoặc đau ngực trong khi tiêm.
Sau khi pha loãng thuốc phải được sử dụng để tiêm ngay.
Trong khi sử dụng thuốc bệnh nhân sẽ cần xét nghiệm y tế thường xuyên.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C
Nhà sản xuất
Roche Diagnostics GmbH