Erlonat 150mg

Giá:

Quy cách đóng gói: 30 viên
Thương hiệu: Natco
Hoạt chất ung thư: Erlotinib
Xuất xứ: Ấn độ
Erlonat được sử dụng chủ yếu để điều trị ung thư phổi không nhỏ ở những bệnh nhân khi dùng thuốc hóa trị không có hiệu quả.
Erlonat cũng có thể được sử dụng cùng với các thuốc khác để điều trị ung thư tuyến tụy đã lan sang các khu vực khác của cơ thể.

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Thành phần Erlonat 150mg
Erlotinib 150mg
Chỉ định Erlonat 150mg
Erlonat được sử dụng chủ yếu để điều trị ung thư phổi không nhỏ ở những bệnh nhân khi dùng thuốc hóa trị không có hiệu quả.
Erlonat cũng có thể được sử dụng cùng với các thuốc khác để điều trị ung thư tuyến tụy đã lan sang các khu vực khác của cơ thể.

Liều dùng – Cách dùng Erlonat 150mg
Liều dùng hàng ngày được đề nghị của Erlonat 150mg Erlotinib đối với NSCLC là 150 mg/ngày.
Liều khuyến cáo hàng ngày của thuốc Erlonat 150mg Erlotinib đối với ung thư tuyến tụy là 100 mg uống mỗi ngày một lần, kết hợp với Gemcitabin.

Chống chỉ định Erlonat 150mg
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị dị ứng với thành phần erlotinib hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng kết hợp với các loại thuốc hay thành phần thảo dược nào khác mà không có sự chỉ định của bác sĩ.
Người dùng không nên đeo len mắt khi sử dụng thuốc điều trị, bởi thành phần thuốc sẽ gây tác dụng phụ lên mắt.
Ngừng sử dụng thuốc lá hay các biện pháp tránh thai khi sử dụng thuốc erlotinib.

Tác dụng phụ Erlonat 150mg
Erlonat gây tác dụng phụ tiêu chảy

Tiêu chảy, da khô, đau cơ, đau khớp, lở miệng, phát triển lông mi bất thường. Khô mắt, đỏ, kích ứng có thể xảy ra.
Tiêu chảy có thể nặng, bác sĩ có thể kê toa thuốc để giảm tiêu chảy. Nếu bất kỳ tác dụng nào kéo dài hoặc trở nên tồi tệ hơn, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn ngay lập tức.

Dấu hiệu tác dụng phụ trên gan thận

Dấu hiệu của vấn đề về thận: Thay đổi lượng nước tiểu, cần xét nghiệm creatinin để xác định mức độ.
Dấu hiệu của bệnh gan: Như buồn nôn, chán ăn, đau bụng, vàng mắt, da, nước tiểu đậm.

Dấu hiệu mất nước khi dùng erlonat

Khát nước, chuột rút cơ, chóng mặt, ngất xỉu.
Đỏ, sưng xung quanh móng tay, phân đen, ói mửa trông giống như bã cà phê.
Dễ chảy máu, bầm tím, mệt mỏi bất thường, đau mắt, thay đổi thị lực.

Phản ứng dị ứng khi dùng erlonat

Một phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng đối với thuốc này là rất hiếm.
Tuy nhiên, nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng.
Phát ban, ngứa, sưng (đặc biệt là mặt, lưỡi, cổ họng), chóng mặt nặng, khó thở.

Một số các tác dụng phụ khác khi dùng erlonat

Khó thở, khó chịu, đau ngực, hàm, đau cánh tay trái, yếu ở một bên cơ thể, khó nói, lú lẫn, co giật.
Thuốc Erlonat thường có thể gây phát ban nhẹ thường không nghiêm trọng.

Tương tác thuốc Erlonat 150mg
Erlonat được chuyển hóa ở gan bởi các cytochromes gan ở người, chủ yếu là CYP3A4.
Tương tác có thể xảy ra khi các thuốc ức chế hay cảm ứng mạnh với enzyme CYP3A4 chuyển hóa thuốc.

Các chất ức chế mạnh hoạt tính CYP3A4
Erlonat ít bị chuyển hóa tại gan và làm tăng nồng độ Erlonat trong huyết tương.
Sự ức chế chuyển hóa CYP3A4 bằng ketoconazole (200 mg uống hai lần mỗi ngày trong 5 ngày). Dẫn đến tăng nồng độ thuốc Erlonat 69% nồng độ trong huyết tương tối đa (Cmax) khi so sánh với Erlonat đơn độc.
Khi thuốc Erlonat sử dụng đồng thời ciprofloxacin, một chất ức chế cả CYP3A4 và CYP1A2. Tiếp xúc Erlonat (AUC) và Cmax tăng tương ứng 39% và 17%.
Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc Erlonat với các chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc CYP3A4 / CYP1A2 kết hợp. Trong những trường hợp này, cần giảm liều thuốc Erlonat nếu thấy độc tính.

Các chất cảm ứng mạnh của hoạt tính CYP3A4

Các thuốc này tăng chuyển hóa Thuốc Erlonat và làm giảm đáng kể nồng độ thuốc Erlonat trong huyết tương.
Khi sử dụng đồng thời rifampicin (600 mg uống mỗi ngày trong 7 ngày). Dẫn đến giảm 69% thuốc Erlonat AUC trung bình, sau Erlonat 150 mg, so với thuốc Erlonat đơn độc.
Tiền xử lý và phối hợp rifampicin với một liều Erlonat 450 mg duy nhất. Dẫn đến nồng độ thuốc Erlonat trung bình (AUC) là 57,5% sau khi dùng liều thuốc Erlonat 150 mg duy nhất.
Đối với những bệnh nhân cần điều trị đồng thời với Erlonat và với các chất cảm ứng CYP3A4. Cần tăng liều erlonat tới 300 mg hoặc 450mg được chỉ định tuy nhiên cần theo dõi độ an toàn.

Các thuốc ảnh hưởng đến sự hấp thu Erlonat từ ruột

Độ hòa tan của Erlonat 150mg phụ thuộc vào pH. Độ hòa tan của thuốc Erlonat giảm khi pH tăng.
Các loại thuốc làm thay đổi độ pH của đường tiêu hóa trên (GI) có thể làm thay đổi độ hòa tan của thuốc Erlonat.
Sử dụng đồng thời thuốc Erlonat với omeprazol, một chất ức chế bơm proton. Thuốc này làm giảm tiếp xúc Erlonat (AUC) và Cmax lần lượt là 46% và 61%.
Dùng đồng thời Erlonat với ranitidine 300 mg, một chất đối kháng thụ thể H2, giảm tiếp xúc thuốc Erlonat (AUC) và Cmax lần lượt là 33% và 54%.
Do đó, nên tránh sử dụng đồng thời các thuốc làm giảm sản xuất axit dạ dày với Erlonat 250mg nếu có thể.

Tương tác với thuốc chống đông có nguồn gốc coumarin

Thuốc warfarin, dẫn đến tăng tỷ lệ chảy máu, trong một số trường hợp tử vong đã được báo cáo ở những bệnh nhân đang dùng Erlonat.
Bệnh nhân dùng thuốc chống đông máu có nguồn gốc coumarin nên được theo dõi thường xuyên.
Sự kết hợp giữa Erlonat và statin có thể làm tăng tiềm năng gây bệnh cơ do statin gây ra. Bao gồm các tác dụng phụ tiêu cơ vân.

Chú ý đề phòng Erlonat 150mg

Thuốc nên được dùng theo đơn thuốc thích hợp của bác sĩ nếu bệnh nhân bị bệnh gan, phổi hoặc khó thở (ngoài ung thư phổi).
Không dùng aspirin, hoặc các sản phẩm có chứa aspirin, trừ khi được bác sĩ kê toa phải dùng thuốc erlonat ở khoảng cách thời gian đáng kể, nếu thuốc kháng acid cũng được dùng Nếu bệnh nhân dị ứng với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Nên tránh tiêu thụ thuốc Erlonat nếu bệnh nhân đang mang thai hoặc cho con bú. Bác sĩ tham khảo ý kiến ​​đề nghị sử dụng ngừa thai trong khi điều trị bằng thuốc Erlonat. Nó chưa được thiết lập cho dù thuốc erlonat đi vào sữa mẹ hay không.

Danh mục thuốc nhà thuốc Ngọc Tuyết

SẢN PHẨM khác