NovoMix 30 FlexPen
Giá:
Công dụng: Điều trị bệnh nhân đái tháo đường cần điều trị bằng insulin.
Thành phần chính: Insulin
Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em từ 10 tuổi trở lên
Thương hiệu: Novo Nordisk (Đan Mạch)
Hãng sản xuất: Novo Nordisk
Nơi sản xuất: Đan Mạch
Dạng bào chế: Hỗn dịch tiêm
Cách đóng gói: 5 cây
Thuốc cần kê toa: Có
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Số đăng kí: QLSP-1034-17
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Thành phần NovoMix 30 FlexPen
1ml hỗn dịch chứa 100 U của insulin aspart hòa tan*/ insulin aspart* kết tinh với protamine theo tỉ lệ 30/70 (tương đương với 3,5mg).
1 bút tiêm bơm sẵn chứa 3ml tương đương với 300 U (đơn vị) *lnsulin aspart sản xuất bằng kỹ thuật DNA tái tổ hợp trong tế bào Saccharomyces cerevisiae.
Công dụng: Điều trị bệnh nhân đái tháo đường cần điều trị bằng insulin.
Liều dùng
Liều lượng NovoMix 30 tuỳ thuộc vào từng bệnh nhân và được định liều theo nhu cầu của bệnh nhân. Theo dõi đường huyết và điều chỉnh liều insulin được khuyến cáo để đạt hiệu quả tối ưu trong kiểm soát đường huyết.
Ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2, NovoMix 30 có thể sử dụng đơn trị. NovoMix 30 cũng có thể kết hợp với thuốc viên điều trị đái tháo đường uống khi không thể kiểm soat đường huyết bằng thuốc viên điều trị đái tháo đường uống đơn thuần.
Cách sử dụng
NovoMix 30 chỉ được tiêm dưới da.
NovoMix 30 không được tiêm tĩnh mạch vì nó có thể gây hạ đường huyết quá mức. Nên tránh tiêm bắp. NovoMix 30 không được sử dụng trong bơm truyền insulin.
NovoMix 30 được sử dụng tiêm dưới da vùng đùi hoặc thành bụng. Nếu thuận tiện, vùng cơ mông hoặc vùng cơ delta cũng có thể tiêm được. Nên thay đổi vị trí tiêm trong cùng vùng tiêm để giảm nguy cơ loạn dưỡng mơ. Như tất cả các chế phẩm insulin, thời gian tiêm phụ thuộc liều lượng, vị trí tiêm, lưu lượng máu, nhiệt độ và mức hoạt động thể lực.
NovoMix 30 có thời gian khởi phát nhanh hơn insulin người 2 pha (hỗn hợp/trộn sẵn) và thường được sử dụng ngay trước bữa ăn. Khi cần thiết, NovoMix 30 có thể sử dụng ngay sau bữa ăn.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Quá mẫn với insulin aspart hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc (Xem mục Danh sách tá dược)
Tác dụng phụ
A. Tóm tắt về độ an toàn
Các tác dụng không mong muốn quan sát thấy trên những bệnh nhân sử dụng NovoMix chủ yếu do tác dụng dược lý của insulin.
Phản ứng bất lợi thường xuyên nhất trong quá trình điều trị được báo cáo là hạ đường huyết. Tần số của hạ đường huyết là khác nhau đối với các đối tượng bệnh nhân, chế độ liều và mức độ kiểm soát đường huyết, xem mục c bên dưới.
Khi bắt đầu điều trị bằng insulin, bất thường về khúc xạ, phù và phản ứng tại vị trí tiêm (bao gồm đau, đỏ, nổi mề đay, viêm, bầm tím, sưng và ngứa chỗ tiêm) có thể xảy ra. Những phản ứng này thường có tính chất thoáng qua. Việc cải thiện nhanh chóng trong kiểm soát đường huyết có thể liên quan đến đau thần kinh cấp, thường có thể hồi phục. Việc điều trị insulin tích cực với sự cải thiện đột ngột về đường huyết có thể liên quan với tỉnh trạng bệnh võng mạc do bệnh đái tháo đường xấu đi tạm thời, trong khi việc kiểm soát đường huyết được cải thiện trong thời gian dài lại làm giảm nguy cơ tiến triển bệnh võng mạc do bệnh đái tháo đường.
B. Các phản ứng bất lợi
Các phản ứng bất lợi được liệt kê dưới đây được dựa trên cơ sở dữ liệu nghiên cứu lâm sàng và phân loại theo hệ thống MedDRA. Loại tần số được xác định theo quy ước sau: Rất thường gặp (≥ 1/10); Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); Ít gặp (≥ 1/1,000 đến < 1/100); Hiếm gặp (≥ 1/10,000 đến < 1/1,000); Rất hiếm gặp (< 1/10,000); Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu).
a) Rối loạn hệ miễn dịch
Ít gặp – Nổi mề đay, ban, phát ban.
Rất hiếm gặp – Phản ứng phản vệ*
b) Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng
Rất thường gặp – Hạ đường huyết*
c) Rối loạn hệ thần kinh
Hiếm gặp – Bệnh thần kinh ngoại biên (Đau than kinh)
d) Rối loạn về mắt
Ít gặp – Rối loạn khúc xạ
Ít gặp – Bệnh võng mạc do đái tháo đường
e) Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp – Loạn dưỡng mỡ (lipid)*
f) Rối loạn toàn thân và tình trạng chỗ tiêm
Ít gặp – Phản ứng tại vị trí tiêm
Ít gặp – Phù
C. Mô tả các phản ứng bất lợi chọn lọc
Phản ứng phản vệ
Các triệu chứng quá mẫn cảm toàn thân (bao gồm nổi ban toàn thân, ngứa, đổ mồ hôi, khó chịu dạ dày- ruột, phù thần kinh- mạch, khó thở, đánh trống ngực và hạ huyết áp) rất hiếm gặp nhưng có thể đe dọa tính mạng.
Hạ đường huyết
Phản ứng bất lợi thường xuyên nhất được báo cáo là hạ đường huyết. Có thể xảy ra khi liều insulin quá cao so với nhu cầu sử dụng insulin. Hạ đường huyết nặng có thể dẫn đến bất tỉnh và/hoặc co giật và có thể dẫn đến suy chức năng não tạm thời hay vĩnh viễn hoặc thậm chí tử vong. Các triệu chứng của hạ đường huyết thường xảy ra đột ngột. Chung bao gồm lạnh toát mồ hôi, da xanh nhợt, mệt mỏi, bồn chồn, run, lo âu, mệt mỏi hoặc yếu bất thường, lú lẫn, khó khăn trong việc tập trung, buồn ngủ, đói quá mức thay đổi thị lực, nhức đầu, buồn nôn và đánh trống ngực
Trong các nghiên cứu lâm sàng, tần số hạ đường huyết là khác nhau ở từng đối tượng bệnh nhân, chế độ liều và mức độ kiểm soát đường huyết. Trong các nghiên cứu lâm sàng, tỷ lệ hạ đường huyết nhìn chung không có sự khác biệt giữa những bệnh nhân điều trị bằng insulin aspart và insulin người
Loạn dưỡng mỡ
Loạn dưỡng mỡ (bao gồm phì đại mô mỡ quá hoặc teo mô mỡ) có thể xảy ra ở vị trí tiêm. Thay đổi liên tục vị trí tiêm trong cùng một vùng tiêm làm giảm nguy cơ phát triển những phản ứng này.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý:
Luôn kiểm tra ít nhất 12 đơn vị insulin còn lại trong ống thuốc để có thể lắc trộn đều thuốc. Nếu còn ít hơn 12 đơn vị, sử dụng bút FlexPen mới. 12 đơn vị được đánh dấu trên thang báo lượng thuốc còn. Xem hình lớn ở phần đầu của hướng dẫn này.
Không sử dụng bút nếu insulin sau khi lắc trộn không đồng nhất màu trắng và đục phần đầu của hướng dẫn này.
Luôn luôn sử dụng một kim tiêm mới cho mỗi lần tiêm. Điều này làm giảm nguy cơ nhiễm trùng, nhiễm khuẩn, rò rỉ insulin, tắc kim và không chính xác liều.
Hãy cẩn thận để không bị cong hoặc tổn hại kim trước khi sử dụng.
Luôn chắc chắn có một giọt insulin xuất hiện ở đầu kim trước khi tiêm. Điều này chắc chắn là bút tiêm insulin không bị tắc. Nếu không xuất hiện giọt insulin bạn sẽ không nên tiêm insulin mặc dù nút chọn liều vẫn di chuyển. Điều này dẫn đến mức đường huyết quá cao.
Luôn sử dụng nút chọn liều và kim chỉ để tìm xem bạn chọn bao nhiêu đơn vị trước khi tiêm insulin.
Không được đếm tiếng lách cách của bút. Nếu bạn chọn và tiêm sai liều, mức đường huyết của bạn có thể quá cao hoặc quá thấp. Không được sử dụng thang báo lượng thuốc còn, nó chỉ cho biết lượng insulin còn trong bút xấp xỉ lẩ bao nhiêu.
Luôn hủy bỏ kim tiêm sau mỗi lần tiêm và bảo quản FlexPen không gắn kim. Điều này làm giảm nguy cơ nhiễm trùng, nhiễm khuẩn, rò rỉ insulin, tắc kim và liều không chính xác.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ sử dụng theo kê đơn của bác sĩ.
Trước khi di chuyển tới các vùng địa lý khác nhau, bệnh nhân nên tham khảo tư vấn của bác sĩ vì điều này có nghĩa là bệnh nhân sử dụng insulin vào các bữa ăn ở các thời điểm khác nhau.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Một số thuốc được biết là có tương tác với chuyển hóa glucose. Những thuốc sau đây có thể làm giảm nhu cầu insulin của bệnh nhân:
Thuốc viên điều trị đái tháo đường uống, ức chế enzyme monoamine oxidase (MAOIs), chẹn beta, ức chế enzym chuyển (ACE), salicylates, steroid đồng hóa và các sulfonamides.
Những thuốc sau đây có thể làm tăng nhu cầu insulin của bệnh nhân:
Thuốc tránh thai dạng uống, thiazides, glucocorticoids, hormon tuyến giáp, cường giao cảm, hormon tăng trưởng và danazol.
Các chẹn beta có thể che lấp các triệu chứng hạ đường huyết.
Octreotide/lanreotide có thể làm tăng hoặc giảm nhu cầu insulin.
Rượu có thể tăng hoặc giảm tác dụng hạ đường huyết của insulin.
Bảo quản:
Bảo quản khi không sử dụng:
Bảo quản trong tủ lạnh (2°C- 8°C). Tránh xa bộ phận làm lạnh. Không làm đông lạnh.
Hạn dùng được in trên bao bì.
Sau khi mang NovoMix 30 FlexPen ra khỏi tủ lạnh, được khuyến cáo đưa về nhiệt độ phòng trước khi lắc trộn (đồng nhất) insulin cho lần sử dụng đầu tiên như hướng dẫn.
Bảo quản khi sử dụng và khi mang dự phòng:
NovoMix 30 FlexPen đang sử dụng hoặc mang theo dự phòng không được bảo quản trong tủ lạnh. Nó có thể được giữ ở nhiệt độ phòng (dưới 30°C) trong 4 tuần.
Đậy nắp bút tiêm FlexPen để tránh ánh sáng. NovoMix 30 phải được bảo vệ tránh ánh sáng quá mức và nhiệt.
Để xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em
Không sử dụng thuốc đã hết hạn ghi trên bao bì.
Tính chất và dung lượng của bao bì đóng gói
Ống thủy tinh (thủy tinh loại 1) được đậy bằng một pittông (bromobutyl) và một nắp cao su (bromobutyl/polyisoprene) chứa 3ml hỗn dịch trong bút tiêm bơm đầy sẵn đa liều bằng polypropylene trong hộp các tông, ống thuốc chứa viên bi thủy tinh giúp cho việc làm đồng nhất dung dịch.
Quy cách 5 bút tiêm bơm đầy sẫn.
Chỉ dẫn sử dụng, thao tác và hủy bỏ
Kim tiêm và NovoMix 30 FlexPen không được dùng chung, ống thuốc không được nạp lại. NovoMix® 30 không được sử dụng nếu hỗn dịch không có màu trắng đục đồng nhất. Sự cần thiết của việc làm đồng nhất hỗn dịch NovoMix 30 FlexPen ngay trước khi tiêm phải được nhấn mạnh cho bệnh nhân.
Không được sử dụng NovoMix 30 đã bị đông lạnh
Bệnh nhân cần được tư vấn để hủy bỏ kim tiêm sau mỗi lần tiêm.